CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN - THUẾ MIỀN NAM LUẬT
178/31 Nguyễn Oanh, Phường 17,Quận Gò Vấp, TP.HCM .

Thứ 2 - Thứ 6: 08:00 - 17:00
Hotline: 0937 880 888 - 028.66 808 808

BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bài tập – bài giải kế toán tài chính doanh nghiệp

Post by admin

17:39 - 25/08/2017

Bình luận

Một doanh nghiệp sản xuất , có tình hình kinh doanh như sau: (ĐVT:1.000đ) 
A. Đầu tháng:
1. Tiền mặt: 120.000
2. Tiền gửi: 580.000
3. Nguyên liệu, vật liệu “A” tồn kho, số lượng 120.000kg, đơn giá: 5
4. Nguyên liệu, vật liệu “B” tồn kho, số lượng 250.000kg, đơn giá: 8
5. Công cụ, dụng cụ “C” tồn kho, số lượng 300 cái, đơn giá :400
6. Giá trị TSCĐ hữu hình:15.000.000
7. Hao mòn TSCĐHH:4.000.000
8. Phải trả cho người bán:900.000
9. Phải thu ngắn hạn ở người mua:180.000
10. Ký quỹ dài hạn: 120.000
11. Vay ngắn hạn: 3.300.000
12. Thuế chưa nộp cho nhà nước: 250.000
13. Thành phẩm “A” tồn kho, số lượng: 650kg, trị giá: 864.500
14. Thành phẩm “B” tồn kho, số lượng: 850kg, trị giá: 1.054.000
15. Nguồn vốn kinh doanh: 11.938.500
16. Quỹ đầu tư phát triển: 590.000
17. Quỹ khen thưởng và phúc lợi: 260.000
18. Sản phẩm “A” dở dang, số lượng: 200 kg, tổng giá trị: 200.000
19. Sản phẩm “B” dở dang, số lượng: 400 kg, tổng giá trị: 400.000
B. Trong tháng, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến phân xưởng sản xuất hai sản phẩm A và B 
1. Nhập kho nguyên liệu, vật liệu “A” , chưa thanh toán tiền, số lượng: 380.000kg, đơn giá gồm cả thuế GTGT 10% là: 5,060
2. Nhập kho nguyên liệu, vật liệu “B” , chưa thanh toán tiền, số lượng: 350.000kg, đơn giá gồm cả thuế GTGT 10% là: 8,030
3. Nhập kho công cụ, dụng cụ “C”, đã thanh toán chuyển khoản, số lượng: 100 cái, đơn giá gồm cả thuế GTGT 10% là : 407
4. Xuất kho nguyên liệu, vật liệu “A” đem vào chế biến sản phẩm “A”, số lượng: 400.000kg
5. Xuất kho nguyên liệu, vật liệu “B” đem vào chế biến sản phẩm “B”, số lượng: 500.000kg
6. Mua vật vật liệu phụ, chuyển ngay vào chế biến sản phẩm “A”, đã thanh toán tiền mặt trị giá: 4.000
7. Mua vật vật liệu phụ, chuyển ngay vào chế biến sản phẩm “B”, đã thanh toán tiền mặt trị giá: 5.000
8. Tổng hợp lương phải trả cho các đối tượng gồm:
– Nhân công trực tiếp chế biến sản phẩm A: 200.000
– Nhân công trực tiếp chế biến sản phẩm “B”: 400.000
– Nhân viên quản lý phân xưởng: 100.000
9. Tính trích 19% các khoản theo lương vào chi phí chế biến sản xuất ở phân xưởng: 133.000
10. Xuất công cụ, dụng cụ”C” sử dụng tại phân xưởng,số lượng: 300 cái,
11. Tập hợp các chi phí khác phát sinh trong chế biến:
– Trích khấu hao TSCĐHH: 400.000
– Dịch vụ điện nước, điện thoại…theo hóa đơn gồm cả thuế GTGT:10% là: 66.000
– Chi phí hội nghị phân xưởng, đã chi banừg tiền mặt, trị giá: 2.400
– Chi phí khác bằng chuyển khoản: 88.000
12. Tập hợp các chi phí phát sinh trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm “A” và “B”:
– Lương 19% trích theo lương nhân viên bán hàng: 47.600
– Trích khấu hao TSCĐHH: 60.700
– Dịch vụ, điện nước …theo hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT10% là: 22.000
-Chi phí hội nghị khách hàng, đã chi bằng tiền mặt, trị giá: 1.600
-Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm: 8.800
13.Tổng hợp các chi phí phát sinh trong hoạt động quản lý doanh nghiệp: 1.156.551
– Lương và 19%trích theo lương nhân viên: 357.000
– Trích khấu hao TSCĐHH: 610.841
– Dịch vụ điện nước…theo hóa đơn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 99.000
– Chi phí phát sinh tiền mặt trị giá: 36.000
– Chi phí phát sinh bằng tiền gửi, trị giá: 36.000

– Trích trước chi phí dự phòng hỗ trợ mất việc làm: 10.710
C. Kết quả kiểm kê cuối kỳ
14. Số lượng sản phẩm”A” đã hoàn thành chế biến : 1.800 kg Số lượng sản phẩm “A” đã tiêu thụ: 2.200 kG Số lượng sản phẩm “A” đang dở dang : 300 kg Số lượng sản phẩm “A” tồn thực tế 200kg
15. Số lượng sản phẩm”B” đã hoàn thnàh ché biến :4.200 kg Số lượng sản phẩm “B” đã tiêu thụ: 4.500 kG Số lượng sản phẩm “B” đang dở dang :200 kg Số lượng sản phẩm “B” tồn thực tế 550kg
16. Số lượng nguyên liệu, vật liệu “A” tồn kho, số lượng:100.000kg Số lượng nguyên liệu , vật liệu “B” tồn kho, số lượng:99.000kg Số lượng công cụ, dụng cụ “C” tồn kho, số lượng : 100 cái
17. Số lượng sản phẩm “A”, và nguyên liệu, vật liệu “B” hao hụt chư ão nguyên nhân : 10kg
D. Các nghiệp vụ khác
18.Tổng hopự hóa đơn tiêu thụ sản phẩm “A” , với đơn giá thanh toán, bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.909,05 , trong đó, doanh nghiệp đã thu tiền mặt 20%, chuyển khoản 30%, số còn lại chưa thu tiền trong kỳ hạn 3 tháng
19. Tổng hợp hóa đơn tiêu thụ sản phẩm “B” , với đơn giá thanh toán, bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.636,80 , trong đó, doanh nghiệp đã thu tiền mặt 20%, chuyển khoản 60%, số còn lại chưa thu tiền trong kỳ hạn 15 tháng
20. Doanh nghiệp tạm tính thuế thu nhập dn hiện hành, trị giá:485.000, trong đó thuế lợi nhuận sản phẩm “A” là 220.000
21. Cuối tháng, dn tổng hopự doanh thu, giá vốn và chi phí để xác định lợi nhuận thuần kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp
CÁC TÀI LIỆU KHÁC :
* DN áp dụng phuơng pháp kiểm kê định kỳ hnàg tồn kho và tính thuế GTGT thep phương pháp trực tiếp
* Giá xuất kho theo pp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, giá trị sp dở dang đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Chi phí sản xuât chung phân bổ tỷ lệ với chi phí tiền lương nhân công trực tiếp
YÊU CẦU :
1. Định khoản kế toán
2. Lập báo cáo lãi lỗ
3. Lập bản cân đối kế toán (khái quát )
 Bài Giải: 
. Định khoản:
1. Nợ TK 152 : 4.6 x 380.000 (CT Vật liệu A)
– Nợ TK 133 : 0.46 x 380.000
– Có TK 331 : 5.06 x 380.000
2. Nợ TK 152 : 7.3 x  350.000 = 2.555.000 (CT Vật Liệu B)
– Nợ TK 133 : 255.500

– Có TK 331 : 8.03 x 350.000
3. Nợ TK 153 : 370 x 100 = 37.000 (CT Công Cụ dụng cụ C)
– Nợ TK 133 : 3700
– Có TK 112 : 40.700
4. Nợ TK 621 : 4.696 x 400.000 = 1.878.400 (CT VLA : SL 400.000

Đơn giá= (5 x 120.000+4.6 x 380.000)/(120.000 + 380.000) = 4.696 )
– Có TK 152 : 1.878.400
5. Nợ TK 621 : 7.591667 x 500.000= 3.795.833 (CT VLB : SL 500.000,

Đơn Giá = (7.3 x 350.000+8 x 250.000)/600= 7.591667
– Có TK 152 : 3.795.833
6. Nợ TK 621 : 4000 (CT Mua VL Phụ cho sx SP A)
– Có TK 111 : 4000
7. Nợ TK 621 : 5000 (CT SPB)
– Có TK 111 : 5000
8a. Nợ TK 622 : 600.000 (CT SPA: 200.000 , SPB 400.000)
– Có TK 334: 600.000
8b. Nợ TK 627 : 100.000 (CT SPA (100.000 x 200)/(200+400)= 33.333 SPB 66.667)
– Có TK 334 : 100.000
9. Nợ TK 622 : ( 600 + 100 ) x 19% = 133.000
– Có TK 338 : 133.000
10. Nợ TK 623 : 314 x 300 = 94.200 (CT Công cụ C SL 300, DG = (370 x 100+ 400 x 300)/500=314)
– Có TK 153 : 94.200
11. Nợ TK 627 : 550.400
– Nợ TK 133 : 6000
– Có TK 214 : 400.000
– Có TK 335 : 66.000
– Có TK 111 : 2.400
– Có TK 112 : 88.000
12. Nợ TK 641 : 138.700
– Nợ TK 133 : 2000
– Có TK 334 : 47.600
– Có TK 214 : 60.700
– Có TK 335 : 22.000
– Có TK 111 : 1.600
– Có TK 3388 : 8.800 (hoặc 811)
13. Nợ TK 642 : 1.140.551
– Nợ TK 133 : 9000
– Có TK 334 : 357.000
– Có TK 214 : 610.841
– Có TK 335 : 99.000
-Có TK 111 : 36.000
-Có TK 112 : 36.000
– Có TK 351 : 10.710

Tin liên quan

Quy trình thành lập công ty vật liệu xây dựng 11/10/2024

Trong bối cảnh ngành xây dựng phát triển mạnh mẽ, nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng cao, mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực này. Doanh nghiệp có thể lựa chọn thành lập công ty vật liệu xây dựng để tham gia thị trường và khai thác tiềm năng to lớn này. Tuy nhiên, việc thành lập công ty vật liệu xây dựng đòi hỏi quy trình thủ tục phức tạp và nhiều điều kiện cần đáp ứng. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về quy trình thành lập công ty vật liệu xây dựng cho bạn đọc.

Chi tiết
Các bước thành lập công ty xây dựng 09/10/2024

Ngành xây dựng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, nhiều nhà đầu tư đang hướng đến việc thành lập công ty xây dựng. Tuy nhiên, quy trình thành lập công ty xây dựng có thể khá phức tạp và đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về quy trình thành lập công ty xây dựng, từ khâu chuẩn bị đến khâu hoàn thành thủ tục.

Chi tiết
Quy trình thành lập công ty kinh doanh cửa hàng tạp hoá 09/10/2024

Mở cửa hàng tạp hóa là một mô hình kinh doanh phổ biến và có tiềm năng sinh lời cao tại Việt Nam. Để thành lập một công ty kinh doanh cửa hàng tạp hóa thành công, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và thực hiện quy trình bài bản theo từng bước. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về quy trình thành lập công ty kinh doanh cửa hàng tạp hoá chi tiết nhất.

Chi tiết
Hướng dẫn thành lập công ty quán cà phê 09/10/2024

Mở quán cà phê là một ý tưởng kinh doanh tiềm năng thu hút nhiều người bởi nhu cầu thưởng thức cà phê và đồ uống ngày càng cao. Tuy nhiên, để thành lập công ty quán cà phê thành công, bạn cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đọc chi tiết các bước cần thiết để thành lập công ty quán cà phê.

Chi tiết
0933.990.995