Thành lập công ty rượu là quy trình pháp lý nhằm mục đích tạo lập một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rượu bia.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, Công ty CP, Công ty liên doanh,… phù hợp với mục tiêu kinh doanh và số lượng nhà đầu tư.
- Địa điểm kinh doanh: Đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển địa phương, thuận tiện cho việc sản xuất, kinh doanh và vận chuyển hàng hóa.
- Vốn đầu tư: Vốn đầu tư tối thiểu theo quy định của pháp luật về sản xuất rượu bia.
- Nhân sự: Có đủ đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về sản xuất, kinh doanh rượu bia.
- Giấy phép Đầu tư (áp dụng cho dự án sản xuất rượu có công suất từ 10.000 lít/năm trở lên): Doanh nghiệp cần xin Giấy phép Đầu tư theo quy định tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương.
- Giấy phép sản xuất rượu bia: Doanh nghiệp cần xin Giấy phép sản xuất rượu bia theo quy định tại Bộ Công Thương hoặc Cục Quản lý chất lượng hàng hóa (Bộ Công Thương) địa phương.
- Hệ thống nhà xưởng, trang thiết bị sản xuất: Hệ thống nhà xưởng, trang thiết bị sản xuất phải đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Quy trình sản xuất: Quy trình sản xuất phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Giấy phép kinh doanh rượu bia: Doanh nghiệp cần xin Giấy phép kinh doanh rượu bia theo quy định tại Bộ Công Thương hoặc Cục Quản lý thị trường (Bộ Công Thương) địa phương.
- Hệ thống kho bãi, vận chuyển: Hệ thống kho bãi, vận chuyển phải đảm bảo an toàn, bảo quản sản phẩm tốt.
- Hệ thống bán hàng: Doanh nghiệp cần có hệ thống bán hàng hiệu quả, tuân thủ các quy định về kinh doanh rượu bia.
- Nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch kinh doanh, chuẩn bị vốn đầu tư.
- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh.
- Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
- Xin Giấy phép Đầu tư (áp dụng cho dự án sản xuất rượu có công suất từ 10.000 lít/năm trở lên): Nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương.
- Đăng ký kinh doanh: Nộp hồ sơ theo quy định tại Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương.
- Xin giấy phép sản xuất rượu bia: Nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ Công Thương hoặc Cục Quản lý chất lượng hàng hóa (Bộ Công Thương) địa phương.
- Xin giấy phép kinh doanh rượu bia: Nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ Công Thương hoặc Cục Quản lý thị trường (Bộ Công Thương) địa phương.
- Đăng ký thuế: Nộp hồ sơ theo quy định tại cơ quan thuế địa phương.
- Đăng ký con dấu: Nộp hồ sơ theo quy định tại Sở Tư pháp địa phương.
- Mua sắm nguyên vật liệu.
- Tổ chức sản xuất, tuân thủ các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường.
- Kinh doanh rượu bia, tuân thủ các quy định về kinh doanh rượu bia, quảng cáo rượu bia.
- Quản lý tài chính, theo dõi chi tiêu, thu nhập, đảm bảo lợi nhuận.
- Đơn đề nghị thành lập doanh nghiệp.
- Giấy tờ chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của các thành viên sáng lập.
- Giấy tờ chứng minh vốn điều lệ (hợp đồng góp vốn, biên lai nhận tiền,…).
- Dự thảo Điều lệ công ty.
- Giấy tờ chứng minh trụ sở chính của công ty (hợp đồng thuê nhà, sổ hộ khẩu,…).
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính (sổ tiết kiệm, sao kê tài khoản ngân hàng,…).
- Giấy tờ chứng minh năng lực quản lý (bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn,…).
- Đơn xin cấp Giấy phép Đầu tư.
- Báo cáo dự án đầu tư.
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính.
- Giấy tờ chứng minh năng lực quản lý.
- Các giấy tờ khác theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương.
- Đơn xin cấp giấy phép sản xuất rượu bia.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy phép Đầu tư (nếu có).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Quy trình sản xuất rượu bia.
- Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu.
- Hợp đồng lao động với cán bộ, công nhân viên.
- Các giấy tờ khác theo quy định của Bộ Công Thương hoặc Cục Quản lý chất lượng hàng hóa (Bộ Công Thương) địa phương.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy phép sản xuất rượu bia.
- Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu.
- Hợp đồng lao động với cán bộ, công nhân viên.
- Các giấy tờ khác theo quy định của Bộ Công Thương hoặc Cục Quản lý thị trường (Bộ Công Thương) địa phương.
- Phân tích thị trường rượu bia: Nhu cầu thị trường, xu hướng tiêu dùng, thị hiếu khách hàng, thị phần của các đối thủ cạnh tranh,…
- Xác định phân khúc thị trường mục tiêu: Loại rượu, giá cả, đối tượng khách hàng,…
- Đánh giá tiềm năng phát triển: Khả năng sinh lời, rủi ro thị trường,…
- Xác định mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh của doanh nghiệp.
- Phân tích SWOT (Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội, Thách thức) của doanh nghiệp.
- Lập kế hoạch marketing, bán hàng, phân phối.
- Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Lập kế hoạch quản lý tài chính, rủi ro.
- Vốn đầu tư ban đầu: Chi phí cho việc thành lập công ty, mua sắm nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, thuê kho bãi,…
- Vốn lưu động: Chi phí cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày.
- Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có, vay ngân hàng, huy động vốn từ nhà đầu tư,…
- Luật Doanh nghiệp: Quy định về thành lập, hoạt động của doanh nghiệp.
- Luật Đầu tư: Quy định về thủ tục đầu tư vào lĩnh vực sản xuất rượu bia.
- Luật Sản xuất rượu bia: Quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh rượu bia.
- Luật An toàn vệ sinh thực phẩm: Quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất rượu bia.
- Luật Bảo vệ môi trường: Quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất rượu bia.
Công ty rượu bia cần phải nộp các loại thuế sau:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu bia được áp dụng theo tỷ lệ lũy tiến theo nồng độ cồn.
- Mức thuế cụ thể được quy định tại Nghị định số 54/2022/NĐ-CP ngày 16/5/2022 về thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Doanh nghiệp rượu bia có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế 20% trên lợi nhuận sau khi trừ đi các khoản chi hợp lý theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp rượu bia có nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng với mức thuế 10% trên doanh thu từ bán rượu bia.
- Người lao động trong công ty rượu bia có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
- Doanh nghiệp rượu bia còn phải nộp các loại thuế, phí khác theo quy định của pháp luật như: thuế đất, thuế môn bài, phí bảo vệ môi trường,…
Để kinh doanh rượu bia tại Việt Nam, doanh nghiệp cần phải có những loại giấy phép sau:
- Doanh nghiệp cần xin Giấy phép Đầu tư theo quy định tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương.
- Giấy phép Đầu tư là cơ sở để doanh nghiệp được thực hiện các hoạt động sản xuất rượu bia theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp cần xin Giấy phép sản xuất rượu bia theo quy định tại Bộ Công Thương hoặc Cục Quản lý chất lượng hàng hóa (Bộ Công Thương) địa phương.
- Giấy phép sản xuất rượu bia là giấy phép cho phép doanh nghiệp được sản xuất rượu bia theo đúng quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Doanh nghiệp cần xin Giấy phép kinh doanh rượu bia theo quy định tại Bộ Công Thương hoặc Cục Quản lý thị trường (Bộ Công Thương) địa phương.
- Giấy phép kinh doanh rượu bia là giấy phép cho phép doanh nghiệp được mua, bán, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu rượu bia theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Công Thương hoặc Cục Quản lý thị trường (Bộ Công Thương) địa phương hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ quốc gia
Xử phạt hành chính:
- Phạt tiền
- Tịch thu tang vật vi phạm
- Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm
- Tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh
Xử lý hình sự:
- Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng: Hành vi kinh doanh rượu trái phép có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự.
- Mức hình phạt: Tùy vào mức độ vi phạm, người vi phạm có thể bị phạt tù hoặc phạt tù cùng với phạt tiền.